Luật đất đai điều 4,5 sở hữu và người sử dụng đất

quyen-su-dung-dat-luat-dat-dai-nhadatad

MÔ TẢ CHUNG

Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất

Điều 4. Sở hữu đất đai

Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Điều 5. Người sử dụng đất

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này, bao gồm:

  1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức);
  2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân);
  3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;
  4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;
  5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;
  6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;
  7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.

luat-dat-dai-moi-nhat-dieu-8-9

Luât đất đai điều 8,9 người chịu trách nhiệm, đầu tư

Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giao để quản lý. Khuyến khích áp dụng thành tựu khoa học, công nghệ đầu tư vào đất đai hiệu quả cao

27/02/2021 552
nguyen-tac-su-dung-dat-trong-luat-dat-dai-nhadatad

Luât đất đai điều 6,7 nguyên tắc sử dụng và trách nhiệm

Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan

21/02/2021 553
luat-trong-kinh-doanh-bat-dong-san-nhadatad

8 điểm quan trọng cần biết về luật đất đai 2020

Luật đất đai năm 2019 hay được xem là luật đất đai mới nhất 2019 tính đến thời điểm hiện tại có những sửa đổi, bổ sung như thế nào trong chính sách quản lý đất đai

05/07/2020 671
luat-bat-dong-san-moi-nhat-nhadatad

Luật đất đai: Điều 3. Giải thích từ ngữ dùng trong luật

Luật đất đai: Điều 3. Giải thích từ ngữ, Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau Nhà nước giao đất là việc trao quyền sử dụng đất bằng quyết định

05/07/2020 863
doi-tuong-su-dung-trong-luat-bat-dong-san

Luật đất đai: điều 1,2 phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai;

05/07/2020 372